Quyết định 79 Bộ xây dựng công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng. Quyết định này liên quan đến việc xác định chi phí quản lý và đầu tư xây dựng trong tổng mức dự toán xây dựng công trình. Xác định giá gói thầu và quản lý chi phí thuộc đối tượng áp dụng Nghị định 32/2015/nđ-cp.
Cách tính chi phí quản lý đầu tư
Quyết định 79 bộ xây dựng quy định dự án được quản lý theo hình thức chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn. Trường hợp này có đủ điều kiện năng lực để quản lý dự án, chi phí quản lý dự án xác định theo định mức và điều chỉnh hệ số k là 0,8.
Chi phí quản lý dự án các dự án đầu tư xây dựng trên biển, đảo, dự án trải dài biên giới đất liền, dự án tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn theo quy định của chính phủ theo định mức công bố tại quyết định này và điều chỉnh với hệ số k = 1,35.
Trường hợp ban quản lý dự án sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện năng lực để quản lý dự án và dự án tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ, thì chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng xác định theo Quyết định số 79 bộ xây dựng công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng được xác định như sau:
- Chi phí quản lý dự án trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu: định mức tỷ lệ % sử dụng nhân với chi phí xây dựng. Chi phí thiết bị nhân với k=0.8 nhân với k=1.35.
- Chi phí quản lý dự án trong tổng mức đầu tư xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm nhân với chi phí xây dựng. Chi phí thiết bị nhân với k=0.8 nhân với k=1.35.
Định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng trong quyết định 79 bộ xây dựng
Định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công bố tại quyết định 79 bộ xây dựng để xác định chi phí các công việc tư vấn trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng. Đây là cơ sở để xác định giá gói thầu tư vấn phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng. Giá hợp đồng tư vấn xác định trên cơ sở kết quả lựa chọn nhà thầu tư vấn phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu.
Định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được xác định theo loại công trình quy định. Cấp công trình được phân theo bộ về phân cấp công trình xây dựng và áp dụng trong hoạt động đầu tư xây dựng. Chi phí tư vấn của công trình quốc phòng, an ninh xác định theo định mức chi phí tư vấn của các loại công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn tương ứng.
Chi phí tư vấn xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm tương ứng với quy mô chi phí xây dựng, chi phí thiết bị hoặc chi phí xây dựng và chi phí thiết bị. Với các công việc tư vấn chưa có định mức chi phí công bố thì vận dụng mức chi phí của các dự án, công trình tương tự đã thực hiện hoặc lập dự toán để xác định chi phí theo hướng dẫn của quyết định 79.
Trường hợp chuyên gia nước ngoài phối hợp trong nước để thực hiện công việc tư vấn thì chi phí thuê tư vấn xác định bằng dự toán chi phí. Chi phí thuê chuyên gia tư vấn nước ngoài cộng với chi phí thuê tư vấn trong nước không vượt quá 2,0 lần mức chi phí tính theo định mức công bố tại quyết định 79 bộ xây dựng. Trường hợp thuê tổ chức tư vấn nước ngoài thực hiện toàn bộ công việc tư vấn thì chi phí xác định bằng dự toán nhưng không vượt quá 3,0 lần mức chi phí tính theo định mức công bố.
Định mức chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi, báo cáo kinh tế – kỹ thuật
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị tính theo vốn đầu tư hoặc các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện. Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị.
Chi phí lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị dự kiến theo suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện.
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi và lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật của một số dự án được điều chỉnh theo mỗi dự án. Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng có tính toán kết nối với công trình hiện có: k = 1,15. Dự án đầu tư gồm nhiều công trình riêng biệt được xây dựng trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên: k = 1,1. Sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình do cơ quan có thẩm quyền ban hành: k = 0,80. Sử dụng thiết kế lặp lại hoặc sử dụng lại thiết kế: k = 0,80.
Chi phí trong quyết định 79 bộ xây dựng được điều chỉnh theo thiết kế, dự toán xây dựng. Các công trình xây dựng đã ký hợp đồng thì thực hiện theo thỏa thuận đã đưa ra giữa hai bên.
Thông tin quyết định 79 Bộ Xây dựng gồm các nội dung chính:
1. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
- Định mức chi phí quản lý dự án
- Định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
2. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
3. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
4. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
5. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
6. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT