Giá vật liệu xây dựng 2023 là câu hỏi được nhiều người có dự định xây nhà trong năm 2023 đặt ra. Việc tìm hiểu giá cả thị trường trong những năm qua giúp bạn hoạch định được kinh phí cho cả dự án. Báo cáo thị trường ngành công nghiệp xây dựng xanh cần tiếp tục tăng trưởng do sự gia tăng các sản phẩm xây dựng luôn thay đổi.
Giá xi măng 2023
Xi măng luôn là vấn đề được nhiều khách hàng quan tâm vì sự ảnh hưởng trực tiếp của nó đến chi phí xây dựng. Cần cân nhắc về số lượng và thương hiệu xi măng để có giá tốt nhất cho việc tối ưu chi phí công trình. Với tình hình giá xi măng 2023 thì nên chọn các nhà máy xi măng lớn sẽ tương ứng với năng lực sản xuất hiện nay.
- Xi măng Hà tiên đa dụng = 98.000/1bao/50kg
- Xi măng hà tiên xây tô = 83.000/1bao/50kg
- Xi măng insee xây tô = 79.000/1bao/40kg
- Xi măng insee đa dụng = 99.000/1bao/50kg
- Xi măng thăng long = 80.000/1bao/50kg
- Xi măng nghi sơn = 85.000/1bao/50kg
- Xi măng cẩm phả = 77.000/1bao/50kg
- Xi măng Hoàng thạch = 79.000/1bao/50kg
- Xi măng công thanh = 80.000/1bao/50kg
Bảng giá trên được tính theo số lượng bán lẻ và đã tính thuế. Nếu là chủ thầu hoặc đại lý muốn nhập xi măng với số lượng lớn thì hãy liên hệ với nhà sản xuất để được tư vấn báo giá được cụ thể hơn. Nhờ nắm bắt được tình hình giá cả bạn sẽ có chiết khấu xi măng tốt nhất và được mua với giá rẻ nhất.
Giá sắt thép xây dựng 2023
Giá sắt thép xây dựng 2023 tăng nhẹ vào cuối năm. Giá bán tại các nhà máy dao động từ 12.350-18.500 đồng/kg, giá này chưa bao gồm 10% VAT, chiết khấu bán hàng. Giá thép xây dựng bán lẻ tại các tỉnh miền Bắc và Trung dao động từ 12.800-19.600 đồng/kg. Với các tỉnh miền Nam thì giá thép dao động từ 13.000-16.500 đồng/kg.
Miền | Thương Hiệu Thép | Loại thép | Đơn giá (đồng)/kg |
Miền Bắc | Thép Hòa Phát | Thép cuộn CB240 | 18.510 đồng/kg |
Thép D10 CB300, thép thanh | 18.510 đồng/kg | ||
Thép Việt Nhật | Thép cuộn CB240 | 19.500 đồng/kg | |
Thép D10 CB300, thép thanh | 19.750 đồng/kg | ||
Thép Việt Ý | Thép cuộn CB240, thép thanh | 17.360 đồng/kg | |
Thép D10 CB300, thép thanh | 17.610 đồng/kg | ||
Thép Việt Mỹ | Thép cuộn CB240 | 17.260 đồng/kg | |
Thép D10 CB300, thép thanh | 17.360 đồng/kg | ||
Thép Việt úc | Thép cuộn CB240 | 17.390 đồng/kg | |
Thép D10 CB300, thép thanh | 17.650 đồng/kg | ||
Miền Trung | Thép Tisco | Thép cuộn CB240 | 17.860 đồng/kg |
Thép D10 CB300, thép thanh | 17.960 đồng/kg | ||
Thép Việt Mỹ | Thép cuộn CB240 | 17.310 đồng/kg | |
Thép D10 CB300 | 17.560 đồng/kg | ||
Thép Pomina | Thép cuộn CB240 | 18.790 đồng/kg | |
Thép D10 CB300, thép thanh | 18.950 đồng/kg | ||
Miền Nam | Thép Hòa Phát | Thép cuộn CB240 | 17.960 đồng/kg |
Thép D10 CB300, thép thanh | 17.160 đồng/kg | ||
Thép Pomina | Thép cuộn CB240 | 18.200 đồng/kg | |
Thép D10 CB300, thép thanh | 18.400 đồng/kg | ||
Thép Vina kyoei
( Việt Nhật cũ ) |
Thép cuộn CB240 | 19.860 đồng/kg | |
Thép D10 CB300, thép thanh | 19.990 đồng/kg | ||
Thép Tung Ho | Thép cuộn CB240 | 16.090 đồng/kg | |
Thép D10 CB300, thép thanh | 16.240 đồng/kg |
Thị trường tiêu thụ sắt, thép đang ở mức ổn định cùng với nguồn cung cấp đảm bảo của các nhà máy sản xuất. Cuối năm 2023 là thời điểm mà quý khách hàng có nhu cầu luôn phải cân nhắc để mua vật liệu.
Giá cát đá xây dựng 2023
Nắm bắt tình hình giá cát đá xây dựng 2023 kịp thời sẽ giúp doanh nghiệp thuận lợi khi muốn lựa chọn địa điểm nhập nguyên liệu xây dựng và đảm bảo kịp tiến độ thi công với mức lợi nhuận tốt nhất. Tình hình phát triển mạnh mẽ ngành nghề xây dựng thì nhu cầu sử dụng vật liệu xây dựng nói chung và cát đá xây dựng nói riêng phát triển cao trong năm 2023.
Theo khảo sát thị trường và thống kê phân tích mới nhất cho thấy tất cả các vật liệu cát xây dựng và đá xây dựng đều có xu hướng tăng. Cụ thể như sau:
DỰ BÁO GIÁ ĐÁ XÂY DỰNG 2023 |
||
Tên Sản Phẩm |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Đá mi bụi |
m3 |
200.000 |
Đá mi sàng |
m3 |
240.000 |
Đá 0x4 |
m3 |
250.000 |
Đá 1×2 |
m3 |
300.000 |
Đá 2×4 |
m3 |
310.000 |
Đá 4×6 |
m3 |
320.000 |
Đá 5×7 |
m3 |
320.000 |
Đá hộc đục máy |
m3 |
420.000 |
Đá chẻ |
m3 |
430.000 |
Đá cấp phối Dmax 25 |
m3 |
Liên hệ |
Đá cấp phối Dmax 37.5 |
m3 |
Liên hệ |
DỰ BÁO GIÁ CÁT XÂY DỰNG 2023 |
||
Tên Sản Phẩm |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Cát san lấp |
m3 |
190.000 |
Cát xây tô |
m3 |
230.000 |
Cát bê tông |
m3 |
310.000 |
Cát tô trát |
m3 |
280.000 |
Cát bê tông vàng |
m3 |
350.000 |
Cát bê tông hạt lớn |
m3 |
380.000 |
Theo thống kê sản lượng tiêu thu cát đá xây dựng đầu năm 2023 vẫn tăng đều. Đây là một năm đạt doanh thu tốt với những nhà kinh doanh cát đá xây dựng. Theo đó tổng sản lượng khai thác cát trên các sông cả nước đang tăng nhanh chóng và dự kiến còn tiếp tục tăng trưởng trong thời gian sắp tới.
Thị trường vật liệu xây dựng 2023
Theo số liệu của Bộ Xây dựng, thị trường vật liệu xây dựng năm 2023 đang giữ được mức tăng trưởng cao với nhiều mặt hàng sản phẩm đạt sản lượng lớn so với cùng kỳ năm 2018. Với công nghệ sản xuất hiện đại, mẫu mã đa dạng, kiểu dáng phong phú, thị trường vật liệu xây dựng Việt Nam được đánh giá là một thị trường tiềm năng nhất là ngành xây dựng, bất động sản.
Giá thép trong nước cũng tăng mạnh vào những tháng đầu năm 2023, tăng đến 3 lần so với bình thường. Giá dao động từ 550.000 đến 650.000 đồng/tấn.
Thị trường vật liệu năm 2023 chứng kiến giá xi măng điều chỉnh tăng thì giá gạch lại thấp ván sàn đã tìm được chỗ đứng trên thị trường vật liệu. Thời gian đầu năm giá xi măng tăng từ 30.000-50.000 đồng/tấn do nguyên liệu đầu vào tăng cao. Giá xi măng tăng cao tạo một cú huých tác động không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành. Giá vật liệu đồng loạt tăng khiến doanh thu các cơ sở kinh doanh vật liệu giảm xuống đáng kể.
Tình hình giá vật liệu xây dựng 2023 biến động được đánh giá do nguyên liệu thế giới tăng cao kéo theo thuế nhập khẩu tăng. Mặc dù giá cả tăng nhưng tình hình hoạt động xây dựng vẫn diễn ra bình thường.