Biên bản nghiệm thu phá dỡ công trình xây dựng là gì? Mẫu biên bản nghiệm thu công việc phá dỡ? Hướng dẫn soạn thảo biên bản nghiệm thu phá dỡ công trình ? Các trường hợp được phá dỡ công trình xây dựng? Trách nhiệm của các bên trong việc phá dỡ công trình xây dựng?
Thông thường trước khi tiến hành phá dỡ công trình nhà giáo và bên phá dỡ thường ký kết hợp đồng thỏa thuận về việc phá dỡ công trình, trong đó ghi rõ quyền lợi và nghĩa vụ của các bên. Khi hoàn thành công việc phá dỡ phải lập biên bản nghiệm thu, nghiệm thu công việc phá dỡ. Bài viết hướng dẫn các bạn lập biên bản nghiệm thu công việc phá dỡ công trình và cung cấp một số thông tin liên quan đến vấn đề này.
1. Biên bản nghiệm thu phá dỡ công trình là gì?
Phá dỡ công trình là việc nhà thầu phá dỡ toàn bộ những gì thuộc về công trình cũ để xây dựng công trình mới.
– Nghiệm thu là quá trình thẩm định, nghiệm thu và kiểm tra công trình sau khi được xây dựng và chuẩn bị đưa vào khai thác sử dụng.
– Biên bản nghiệm thu phá dỡ công trình là văn bản ghi lại quá trình nhà thầu (hoặc đơn vị phá dỡ công trình) tiến hành công tác phá dỡ, trong đó ghi rõ thành phần các bên tiến hành nghiệm thu, khối lượng, chất lượng. của các sản phẩm trong danh mục…
Biên bản nghiệm thu phá dỡ công trình được sử dụng trong việc thi công phá dỡ công trình giúp đảm bảo đầy đủ các giấy tờ cần thiết khi báo cáo thuế cũng như đảm bảo quyền lợi của đơn vị thi công. Biên bản nghiệm thu công việc phá dỡ có thể nói là một văn bản không thể thiếu sau khi hoàn thành quá trình phá dỡ bởi nó góp phần giúp bên phá dỡ có cái nhìn tổng quan về công trình, hạng mục đã hoàn thành. thực hiện,… nhằm đảm bảo quyền lợi của hai bên khi báo cáo thuế.
2. Mẫu biên bản nghiệm thu phá dỡ công trình:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————————–
(Địa danh), ngày….tháng…..năm…
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG PHÁ DỠ CÔNG TRÌNH
Tên công trình hoặc hạng mục công trình cần phá dỡ:……….
Thuộc Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật – Dự toán:……..
Được phê duyệt theo Quyết định số …./200…/QĐ-ĐĐBĐ ngày … tháng ..năm 200.. của cơ quan chủ quản đầu tư hoặc cơ quan chủ đầu tư (nếu được phần cấp).
– Chủ đầu tư công trình:
– Đơn vị thi công:
Các bên tiến hành nghiệm thu:
– Đại diện chủ đầu tư: (nêu rõ họ tên và chức vụ)
– Đại diện bên thi công: (nêu rõ họ tên và chức vụ)
Các bên lập biên bản nghiệm thu công trình như sau:
1. Công tác thi công công trình: (nêu rõ tên các công đoạn đã thi công).
2. Các bên đã xem xét các văn bản và các sản phẩm sau đây:
a. Các văn bản:
– Báo cáo Tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công phá dỡ công trình
– Báo cáo kiểm tra nghiệm thu chất lượng công trình sản phẩm của đơn vị thi công;
– Báo cáo thẩm định chất lượng công trình sản phẩm của chủ đầu tư;
– Báo cáo giám sát thi công, quản lý chất lượng công trình sản phẩm của chủ đầu tư hoặc Báo cáo kiểm tra kỹ thuật, xác nhận khối lượng và chất lượng sản phẩm của đơn vị hợp đồng với chủ đầu tư (nếu có);
– Hồ sơ nghiệm thu của đơn vị thi công;
– Báo cáo xác nhận việc sửa chữa của chủ đầu tư hoặc của đơn vị hợp đồng với chủ đầu tư (nếu có);
– Biên bản giao nộp sản phẩm hoặc phiếu nhập kho đối với sản phẩm (nếu có).
b. Khối lượng, mức khó khăn và chất lượng các sản phẩm của các hạng mục công việc đã thẩm định:
STT | Hạng mục công việc | Đơn vị tính | Thiết kế KT – DT phê duyệt | Thi công | |||
Mức KK | Khối lượng | Mức KK | Khối lượng | Chất lượng | |||
1 | (Nêu cụ thể tên các hạng mục công việc | ||||||
2 |
3. Trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu kiểm tra nghiệm thu, các bên xác nhận những điểm sau đây:
a. Về thời gian thực hiện công trình:
Bắt đầu: Ngày … .. tháng … năm 20..
Kết thúc: Ngày …… tháng … năm 20..
b. Về khối lượng đã hoàn thành:(nêu cụ thể tên các hạng mục công việc)
c. Về chất lượng: (nêu kết luận chung về chất lượng của các hạng mục công việc đạt yêu cầu hay không đạt yêu cầu kỹ thuật theo Thiết kế kỹ thuật – Dự toán đã được duyệt .
– Chấp nhận để tồn tại: (nếu có)
– Chất lượng sản phẩm: Không đạt yêu cầu nhưng vẫn chấp nhận (nếu có)
d. Sản phẩm giao nộp: Cần kết luận về mức độ đầy đủ về số lượng và bảo đảm chất lượng theo quy định của Quy phạm và của Thiết kế kỹ thuật – Dự toán công trình đã được phê duyệt. Hoặc chất lượng, hiện trạng mặt bằng sau khi đã hoàn thành việc tháo dỡ đã đúng cam kết ban đầu.
đ. Mức độ khó khăn: Cần nêu cụ thể mức độ khó khăn của từng hạng mục công việc hoặc chấp nhận mức độ khó khăn theo Thiết kế kỹ thuật – Dự toán đã được duyệt
e. Về những thay đổi trong quá trình thi công so với thiết kế:(nếu có)
– Chấp nhận để tồn tại: (nếu có)
– Về khối lượng phát sinh (nếu có)
– Về việc thay đổi thiết kế đã được duyệt ….(nếu có)
4. Kết luận:
– Chấp nhận nghiệm thu các sản phẩm với khối lượng hoàn thành nêu ở mục 2.b
– Chấp nhận loại khó khăn của các hạng mục công việc: (cần nêu cụ thể mức độ khó khăn của từng hạng mục công việc hoặc chấp nhận mức độ khó khăn theo Thiết kế kỹ thuật – Dự toán đã được duyệt).
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Ghi rõ chức vụ)
(ký tên, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ghi rõ chức vụ)
(ký tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo biên bản nghiệm thu phá dỡ công trình:
Mẫu biên bản phá dỡ công trình xây dựng bao gồm các nội dung sau:
– Ghi rõ đại diện bên thi công và chủ đầu tư công trình (họ tên, chức vụ)
– Nêu rõ hạng mục thi công, quy trình và các vướng mắc trong quá trình thi công (nhà thầu thi công)
– Ghi rõ thời gian thực hiện, khối lượng, chất lượng hoàn thành (đánh giá của chủ đầu tư)
– Ghi rõ những thay đổi trong quá trình thi công
– Đại diện các bên ký, ghi rõ họ tên
Ghi chú
Tùy vào số lượng đơn vị tham gia vào công trình mà số lượng biên bản nghiệm thu phá dỡ khác nhau. Mỗi bên cần giữ 2 bản và có sự đồng ý, xác nhận, đóng dấu của các bên tham gia dự án.
Chẳng hạn, có 4 đơn vị tham gia phá dỡ công trình gồm: Chủ đầu tư công trình, nhà thầu thi công phá dỡ, nhà thầu phụ, tư vấn giám sát phá dỡ. Nếu công trình phải phá dỡ thì cần có 8 bản biên bản nghiệm thu công việc phá dỡ: trong đó chủ đầu tư 2 bản, nhà thầu chính 2 bản, đơn vị thi công thầu lại 2 bản, tư vấn giám sát 2 bản. bản sao.
4. Các trường hợp phá dỡ công trình xây dựng:
Việc phá dỡ công trình xây dựng được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Để giải phóng mặt bằng xây dựng công trình mới, công trình xây dựng tạm;
b) Công trình có nguy cơ sập đổ ảnh hưởng đến cộng đồng và công trình lân cận;
c) Công trình xây dựng thuộc khu vực cấm xây dựng theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Luật Xây dựng;
Xây dựng công trình trong khu vực cấm xây dựng; xây dựng công trình lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, di tích lịch sử – văn hóa và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật. pháp luật; xây dựng công trình trong vùng đã được cảnh báo nguy cơ sạt lở đất, lũ quét, lũ ống, trừ công trình xây dựng để khắc phục các hiện tượng này.
d) Công trình xây dựng sai quy hoạch xây dựng, công trình xây dựng không có giấy phép đối với công trình phải có giấy phép theo quy định hoặc xây dựng sai nội dung quy định trong giấy phép xây dựng;
đ) Công trình xây dựng lấn chiếm đất công, đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân; xây dựng sai thiết kế được duyệt thuộc trường hợp được miễn giấy phép xây dựng;
đ) Nhà ở riêng lẻ cần phá dỡ để xây dựng mới.
Việc phá dỡ công trình xây dựng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Việc phá dỡ công trình chỉ được thực hiện khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);
b) Việc phá dỡ công trình phải được thực hiện theo phương án, giải pháp phá dỡ đã được phê duyệt, bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường.
5. Trách nhiệm của các bên trong việc phá dỡ công trình xây dựng:
Trách nhiệm của các bên trong việc phá dỡ công trình xây dựng được quy định như sau:
a) Tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ tổ chức phá dỡ công trình phải chịu trách nhiệm thực hiện các quy định tại khoản 2 Điều này; chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do mình gây ra;
b) Tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đang sử dụng công trình phải phá dỡ phải chấp hành quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trường hợp không chấp hành thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ;
c) Người có thẩm quyền quyết định phá dỡ công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hậu quả do không ra quyết định, quyết định không kịp thời, quyết định trái quy định của pháp luật.
Trên đây là bài viết hướng dẫn soạn thảo mẫu biên bản nghiệm thu công việc phá dỡ công trình và cung cấp cho bạn đọc một số thông tin liên quan đến vấn đề này